This is default featured slide 1 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 2 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 3 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 4 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

This is default featured slide 5 title

Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.

Thứ Sáu, 28 tháng 9, 2018

Chào đón từ vựng tiếng Anh cảm xúc về với đội của bạn nào!

Tình cảm con người không phải đến từ trái tim mà xuất phát từ bộ não, hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau đến với từ vựng tiếng Anh cảm xúc. Bạn sẽ được gọi tên những biểu hiện của tâm hồn bằng những cái tên Tây hóa.


Từ vựng tiếng Anh về cảm xúc



Hệ thống từ vựng tiếng Anh cảm xúc bạn nên bỏ túi



Các bạn đã sẵn sàng và dọn chỗ để đón chào thêm những thành viên sáng giá xếp vào kho lưu trữ trong bộ nhớ về từ vựng tiếng Anh phong phú và đặc sắc của mình chưa?


|_Amused: vui vẻ


– Angry: tức giận


– anxious: lo lắng


– Annoyed: bực mình


– Appalled: rất sốc


– Apprehensive: hơi lo lắng


– Arrogant: kiêu ngạo


– Ashamed: xấu hổ


– Bewildered: rất bối rối


– Bored: chán


– Confident: tự tin


– Cheated: bị lừa


– Confused: lúng túng


– Cross: bực mình


– Depressed: rất buồn


– Delighted: rất hạnh phúc


– Disappointed: thất vọng


– Ecstatic: vô cùng hạnh phúc


– Enthusiastic: nhiệt tình


– Excited: phấn khích, hứng thú


– Emotional: dễ bị xúc động


– Envious: thèm muốn, đố kỵ


– Embarrassed: hơi xấu hổ


– Frightened: sợ hãi


– Frustrated: tuyệt vọng


– furious: giận giữ, điên tiết


– Great: tuyệt vời


– Happy:  hạnh phúc


– Horrified: sợ hãi


– Hurt: tổn thương


– Irritated: khó chịu


– Intrigued: hiếu kỳ


– Jealous: ganh tị


– Jaded:  chán ngấy


– Keen: ham thích, tha thiết


– Let down: thất vọng


– Malicious: ác độc


– Nonplussed: ngạc nhiên đến nỗi không biết phải làm gì


– Negative: tiêu cực; bi quan


– Overwelmed: choáng ngợp


– Over the moon: rất sung sướng


– overjoyed: cực kỳ hứng thú


– Positive: lạc quan


– relaxed: thư giãn, thoải mái


– Reluctant: miễn cưỡng


– Sad: buồn


– scared: sợ hãi


– Seething: rất tức giận nhưng giấu kín


– stressed: mệt mỏi


– Surprised: ngạc nhiên


– Suspicious: đa nghi, ngờ vực


– Terrific: tuyệt vời


– Terrible: ốm hoặc mệt mỏi


– Terrified: rất sợ hãi


– Tense: căng thẳng


– Thoughtful: trầm tư


– Tired:  mệt


– Upset: tức giận hoặc không vui


– Unhappy: buồn


– Victimised: cảm thấy bạn là nạn nhân của ai hoặc cái gì đó


– wonderful: tuyệt vời


– Worried: lo lắng


– at the end of your tether:  chán tận cổ, buồn bã tột cùng


– betrayed: phụ bạc, phản bội


Học từ vựng tiếng Anh qua việc miêu tả cảm xúc của chính mình


Học từ vựng tiếng Anh qua miêu tả cảm xúc bản thân



Một số mẫu câu tiếng Anh miêu tả cảm xúc:


...I am… (Tôi…)


… (absolutely) delighted… (hoàn toàn) rất vui mừng


… in a very good mood.… trong tâm trạng rất tốt.


… on cloud nine… hạnh phúc như đang trên mây


… over the moon… sung sướng vô cùng


… really pleased… thực sự hài lòng


… so happy… rất hạnh phúc


… thrilled to bits… rất hài lòng


… very happy right now.… đang rất hạnh phúc.


... I feel … (Tôi cảm thấy …)


… great!… tuyệt vời!


… invincible.… bất khả chiến bại.


… like a champion.… như là một nhà vô địch.


… like a king.… như một vị vua.



Một số tính từ tiếng Anh liên quan



  1. Amused: Thích thú


  1. Bored: Chán


  1. Confused: Bối rối, lúng túng, ngượng ngùng


  1. Delighted: Vui mừng, hài lòng


  1. Depressed: Chán nản, thất vọng, buồn phiền


  1. Disappointed: Thất vọng


  1. Embarrassed: Lúng túng, bối rối, ngượng


  1. Excited: Bị kích thích, bị kích động, sôi nổi


  1. Fed up: Buồn chán, chán ngấy


  1. Guilty: Tội lỗi


  1. Homesick: Nhớ nhà, nhớ quê hương


  1. Irritated: Tức tối; cáu tiết


  1. Jealous: Ghen tị, ghen ghét, đố kỵ


  1. Nervous: Dễ nóng nảy, bực dọc, hay lo lắng, bồn chồn

  1. Pleased: Hài lòng


  1. Relieved: Thanh thản, cảm thấy bớt căng thẳng


  1. Scared: Bị hoảng sợ


  1. Shocked: Sốc


  1. Upset: Buồn


  1. Outgoing: Dễ gần, thoải mái, thân mật , chan hòa


Cảm ơn các bạn đã dành thời gian theo dõi những chia sẻ từ Benative, chúc mọi người có những thu lượm về từ vựng tiếng Anh cảm xúc hiệu quả “năng nhặt, chặt bị” bạn nhé!

Thứ Ba, 25 tháng 9, 2018

4 nguyên tắc học tiếng Anh cơ bản người mới bắt đầu nên biết


Học tiếng Anh không quá  khó nếu bạn học theo một lộ trình rõ ràng. Với một số kinh nghiệm cực kỳ đơn giản để học tiếng Anh cơ bản dưới đây, chắc chắn là việc học tiếng Anh sẽ trở nên hiệu quả hơn rất nhiều.

Học tiếng Anh cơ bản

1.Học tiếng Anh cơ bản để xây dựng nền tảng vững chắc

Khi bắt đầu lên “dây cót” cho việc học tiếng Anh các bạn nên xác định được trình độ của mình đang ở mức nào. Từ đó chọn cho mình phương pháp học tập phù hợp nhằm xây dựng, củng cố ngữ pháp và từ vựng. Nếu không học tiếng anh căn bản tốt thì khó lòng giỏi vững chắc ở các cấp độ tiếp theo.

2. Tìm hiểu các âm và cách phát âm trong tiếng Anh

Bí quyết quan trọng khi bắt đầu học tiếng anh căn bản là nắm vững phát âm. Nhờ biết được trọng âm của từ và nắm được cách phát âm chuẩn sẽ giúp bạn dễ hình dung ra nội dung đang nói đến. Ngoài ra, phát âm chuẩn cũng sẽ hỗ trợ bạn rất nhiều để ghi nhớ được chính xác từ vựng trong khi nói cũng như khi viết.

Để làm được điều này, bạn cần phải cố gắng kết hợp đồng thời việc luyện phát âm, cách nhấn trọng âm với ngữ điệu khi nói. Đây sẽ là chìa khóa vàng giúp bạn vượt qua những đoạn nói nhanh, những bài nghe khó hoặc khi giao tiếp với người bản xứ.

3. Nghe tiếng Anh thường xuyên từ đơn giản đến nâng cao

luyen nghe tieng anh tu co ban den nang cao


Khi bắt đầu học tiếng anh cơ bản, thường xuyên nghe những bản nhạc nước ngoài bạn thích, cố gắng thuộc nó, sau đó hãy hát theo. Phương pháp tuyệt vời này không chỉ giúp cho bạn có vốn từ vựng phong phú mà còn giúp bạn thư giãn nữa.

Việc bắt đầu học tiếng Anh cơ bản từ những bài nghe đơn giản là một khởi đầu đầy lý thú và mang đến những hiệu ứng tích cực. Với những bài nghe này, chúng ta rất dễ dàng nghe và nắm bắt được nội dung được đề cập đến. Điều này thúc đẩy tinh thần luyện nghe lên cao khiến bạn muốn nghe nhiều hơn. Trên bước đà đó, hãy chọn cho mình những bài nghe có mức độ khó tăng dần để kích thích não bộ hoạt động, từ đó khơi dậy tinh thần học tập và mong muốn chinh phục những thử thách cao hơn.


4. Năng cao vốn từ vựng

Học Anh văn hay bất cứ ngôn ngữ nào thì từ vựng là một yếu tố vô cùng quan trọng. Từ vựng giống như những mảnh ghép nhỏ để bạn ghép nên bức tranh tổng thể hoàn hảo. Tuy nhiên, cách học của mỗi người sẽ quyết định kết quả mang lại. Trong giai đoạn học tiếng anh cơ bản, nên tìm một phương pháp học tập đúng cách để xây dựng vững chắc vốn từ vựng của mình.

Có nhiều cách tăng vốn từ vựng như đọc các mẫu truyện mà bạn cẩm thấy hứng thú, tìm từ học theo chủ đề yêu thích, học theo cụm từ, … Hoặc bạn cũng có thể học từ mới trong chính các bài luyện nghe. Hãy lưu ý highlight hoặc chép lại những từ mới xuất hiện trong phần nghe và đọc. Sau đó học thuộc chúng. Thực hành điều này như môt thói quen để việc luyện nghe và học từ vựng của bạn trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn.

5. Thực hành thường xuyên và luôn tự tin không sợ sai khi thực hành

thuc hanh noi tieng anh thuong xuyen


Để thành thạo bất cứ việc gì cũng cần quá trình thực hành thường xuyên, việc học tiếng Anh cơ bản cũng vậy. Sau khi tích lũy được vốn kỹ năng nghe nói cơ bản việc tiếp theo là phải tiến hành tìm môi trường để thực hành nhiều lần, đừng ngại vì sợ mình nói không đúng hoặc sợ bị những người xung quanh nhận xét về cách nói chuyện của bạn. Cứ tự tin từ chối tiếp nhận những lời nhận xét đó và thực hành mọi lúc mọi nơi có thể, nghe những gì bạn thích, nói tất cả những gì có thể như một người thuyết trình để được sửa, chắc chắn bạn sẽ cải thiện rất nhanh trong quá trình học và thực hành..

6. Dành một chút đam mê và kiên trì theo đuổi

Cũng giống như các lĩnh vực khác, chìa khóa để chinh phục thành công ngôn ngữ toàn cầu này, bạn phải dành một chút đam mê và kiên trì theo đuổi nó đến cùng. Chỉ cần mỗi ngày dành một ít thời gian để học, thực hành tiếng anh thì đến một ngày nào đó bạn sẽ thôi không còn loay hoay trả lời câu hỏi nên học tiếng anh cơ bản như thế nào?

Trên đây là một số kinh nghiệm học tiếng anh cơ bản hữu ích dành cho bạn. Ngoài ra, nếu cảm thấy chưa đủ tự tin để học tiếng anh một mình, bạn có thể tìm hiểu học thêm một số khóa học ở các trung tâm ngoại ngữ  uy tín để được hướng dẫn cụ thể, chi tiết hơn.

Hy vọng với những kinh nghiệm học tiếng anh cơ bản  trên sẽ giúp ích cho bạn. Chúc bạn thành công!

Thứ Sáu, 21 tháng 9, 2018

Những kỹ năng giao tiếp tuyệt vời nhất


Kỹ năng giao tiếp là một phần quan trọng trong số các kỹ năng mềm. Giao tiếp tốt là chìa khóa vàng để mở ra cánh cửa thành công cho mỗi người, giúp bản thân trở nên thu hút hơn, đáng tin hơn trong mắt mọi người. Dưới đây là các kỹ năng giao tiếp cơ bản nhưng vô cùng cần thiết.

1. Các kỹ năng giao tiếp bằng lời

Kỹ năng giao tiếp bằng lời


Là nhóm các kỹ năng sử dụng lời nói để truyền đạt thông điệp tới người mà ta đang giao tiếp, đây được xem là cách phổ thông nhất, nhanh nhất để truyền thông điệp giao tiếp. Bao gồm cách xưng hô, ngôn từ, phong cách, và giọng điệu, nội dung khi nói.

Cách xưng hô cần phù hợp về độ tuổi, phù hợp về độ thân thiết với người đang thực hiện giao tiếp, phù hợp với văn hóa vùng miền, phù hợp với hoàn cảnh hiện tại.
Ngôn từ cần phù hợp với trình độ của người ta đang giao tiếp. Nói với em bé đang học lớp 1 sẽ khác, nói với chính em bé đó (mà giờ có thể là cô sinh viên năm nhất đẹp rạng ngời) sau 12 năm sau phải khác.

Phong cách nói chuyện cũng vậy, nói với một kỹ sư thì cần nói chuẩn xác, lịch sự, từ tốn. Nói với bác nông dân chất phác thì phải nói sao cho to rõ, gần gũi thân mật cởi mỡ hơn.
Phù hợp với văn hóa vùng miền nghĩa là mình miền nào thì nói giọng miền đó, nếu người mình đang giao tiếp khác vùng miền với mình, thì cả hai nên nói theo chuẩn Quốc ngữ là tốt nhất.

Giọng diệu khi nói chuyện cần thành thật, chân thành, và cũng phải phù hợp với hoàn cảnh nữa.

Nội dung cuộc nói chuyện nên ngắn gọn dễ hiểu, tránh lan man không điểm dừng. Cần điều chỉnh nội dung theo cuộc nói chuyện tùy theo phản ứng của người nghe.

Nói chuyện thì ai cũng biết, nhưng nói sao cho hay, sao cho thu hút người nghe, làm cho người nghe có thiện cảm với mình thì là cả một nghệ thuật. Thế nên ông bà ta mới có câu "chim khôn kêu tiếng rãnh rang, người khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe" âu cũng là có ý như vậy.

2. Các kỹ năng giao tiếp bằng cử chỉ

Kỹ năng giao tiếp bằng cử chỉ

Nếu nghiên cứu thật kỹ, thì đây là ngôn ngữ cơ thể, là một nghiên cứu rất phức tạp. Nhưng trong giới hạn bài viết này, chúng tôi chỉ đưa ra các kỹ năng cơ bản thông qua cử chỉ để một người có thể giao tiếp tốt hơn. Giao tiếp bằng cử chỉ bao gồm tất cả các hình thái, cơ quan của cơ thể khi giao tiếp với người đối diện, từ ánh mắt, nụ cười, tay, chân, nói chung là tất cả bộ phận.

Trước tiên là ánh mắt, vì người xưa vẫn nói 'đôi mắt là cửa sổ tâm hồn' cơ mà. Khi giao tiếp, mắt nên nhìn vào người đối diện để thể hiện sự tôn trọng, nhưng không nên nhìn chằm chằm vì như thế bị xem là mất lịch sự, soi mói người khác. Nhưng cũng đừng đảo mắt nhìn xung quanh quá nhiều, vì khi đó, người khác nghĩ rằng bạn đang mất tập trung, hay bạn không có cảm giác an toàn.

Và đến tay, chân để làm sao thì phù hợp nhất. Câu trả lời là cứ để sao thấy thoải mái là được, nhưng nên tránh việc khoanh tay trước ngực bì dễ tạo cảm giác là bạn đang tự vệ, tránh việc hướng mũi chân theo hướng lối cửa ra vào vì cứ như là bạn không muốn tiếp tục cuộc trò chuyện. Tay chân cũng không nên múa may quay cuồng, không nên rung đùi hay các động tác tương tự vì xem ra như thế thì không được đứng đắn cho lắm, hoặc là bị cho là đang có cảm giác lo lắng không yên.

Một số điều sau cũng nên tránh nhé: Không thở dài hay ngáp khi giao tiếp, vì như thế đồng nghĩa với việc bạn  đang có cảm giác mệt mỏi, thiếu tập trung với cuộc giao tiếp. Không nhìn vào đồ dùng đem theo của người đối diện quá nhiều. Không nhìn theo cử chỉ của họ liên tục vì sẽ làm họ lúng túng, bất an.

Trên đây là các nguyên tắc cơ bản, quan trọng, tất nhiên vẫn còn rất nhiều nguyên tắc khác nữa. Nếu có gì thiếu sót mong mọi người đóng góp thêm nhé. Chúc tất cả mọi người sẽ luôn thành công trong cuộc sống !
>> Nguồn: songbut

Thứ Tư, 19 tháng 9, 2018

“ Mệt mỏi” vì học giỏi từ vựng tiếng Anh về giao thông


Tuyệt chiêu học vốn từ của bạn đâu? Mang hết ra để cùng nhau học một lĩnh vực vô cùng quen thuộc chúng ta gặp hằng ngày đó chính là từ vựng tiếng Anh về giao thông. Hằng ngày việc lưu thông và di chuyển đã không còn xa lạ rồi, nhưng khi nói với bạn bè không phải trong nước thì chúng ta phải nói ngoại ngữ, vậy cùng nhau học tập nhé!
Từ vựng tiếng Anh về giao thông

Danh sách từ vựng tiếng Anh về giao thông chúng ta cần phải biết


Hôm nay chúng tôi sẽ cùng bạn học một cách có hệ thống và đầy đủ nhất về từ ngữ liên quan đến giao thông ở mọi phương tiện, cùng “note” lại ngay thôi:  

Accident: tai nạn

Breathalyser: dụng cụ kiểm tra độ cồn trong hơi thở

Bypass: đường vòng

Car hire: thuê xe

Car park: bãi đỗ xe

Car wash: rửa xe ô tô

Corner: góc phố

Crossroads: ngã tư

Diesel: dầu diesel

Driver: tài xế

Driving instructor: giáo viên dạy lái xe

Driving lesson: buổi học lái xe

Driving licence: bằng lái xe

Driving test: thi bằng lái xe

Dual carriageway: xa lộ hai chiều

Flat tyre: lốp xịt

Fork: ngã ba

Garage: gara

Hard shoulder: vạt đất cạnh xa lộ để dừng xe

Icy road: đường trơn vì băng

Jack: đòn bẩy

Jump leads: dây sạc điện

Kerb: mép vỉa hè

Lay-by: chỗ tạm dừng xe trên đường

Learner driver: người tập lái

Level crossing: đoạn đường ray giao đường cái

Mechanic: thợ sửa máy

Motorway: xalộ

Multi-storey car park: bãi đỗ xe nhiều tầng

Oil: dầu

One-way street: đường một chiều

Parking meter: máy tính tiền đỗ xe

Parking space: chỗ đỗ xe

Parking ticket: vé đỗ xe

Passenger: hành khách

Pavement (tiếng Anh Mỹ: sidewalk): vỉa hè

Pedestrian crossing: vạch sang đường

Petrol pump: bơm xăng

Petrol station: trạm bơm xăng

Petrol: xăng

Puncture: thủng xăm

Reverse gear: số lùi

Ring road: đường vành đai

Road map: bản đồ đường đi

Road sign: biển chỉ đường

Road: đường

Roadside: lề đường

Roadworks: công trình sửa đường

Roundabout: bùng binh

Second-hand: đồ cũ

Services: dịch vụ

Signpost: biển báo

Speed limit: giới hạn tốc độ

Speed: tốc độ

Speeding fine: phạt tốc độ

Spray: bụi nước

T-junction: ngã ba

To accelerate: tăng tốc

To brake: phanh (động từ)

To change gear: chuyển số

To drive: lái xe

To skid: trượt bánh xe

To slow down: chậm lại

To stall: làm chết máy

To swerve: ngoặt

Toll road: đường có thu lệ phí

Toll: lệ phí qua đường hay qua cầu

Traffic jam: tắc đường

Traffic light: đèn giao thông

Traffic warden: nhân viên kiểm soát việc đỗ xe

Traffic: giao thông

Turning: chỗ rẽ, ngã rẽ

Tyre pressure: áp suất lốp

Unleaded: không chì

Vehicle: phương tiện

Đường hàng không


Từ vựng tiếng Anh về giao thông hàng không


Airplane/Plane – máy bay

Airplane/Plane – máy bay

Glider – tàu lượn

Helicopter – trực thăng

Jet – máy bay phản lực.

Đường bộ

Từ vựng tiếng Anh về giao thông đường bộ


Bicycle – xe đạp

Bus – xe buýt

Bus: xe buýt

Car – xe hơi, ô tô

Caravan: xe nhà lưu động

Coach (Anh – Anh) – xe buýt đường dài, xe khách

Lorry (Anh – Anh) – xe tải lớn

Lorry: xe tải

Minibus: xe buýt nhỏ

Minicab/Cab – xe cho thuê

Moped: xe gắn máy có bàn đạp

Motorcycle = motorbike: xe máy

Scooter: xe ga

Taxi – xe taxi

Train – tàu

Tram - xe điện

Truck (Anh – Mỹ): xe tải

Truck: xe tải

Van - xe tải nhỏ

Van: xe thùng, xe lớn

Dưới mặt đất


Tube – tàu điện ngầm ở London (như ‘London Underground’)

Underground – tàu điện ngầm

Đường thủy


Từ vựng tiếng Anh về giao thông đường thủy


Boat – thuyền.

Ferry – phà

Hovercraft – tàu di chuyển nhờ đệm không khí

Speedboat – tàu siêu tốc

Rowing boat - thuyền chèo

Chúng ta có thể học nhiều hơn về các lĩnh vực khác nhau không chỉ là từ vựng tiếng Anh về giao thông, bạn là một người đang muốn củng cố thêm vốn từ vựng phong phú, Benative là một cánh cửa lý tưởng mở ra chào đón, bạn sẽ thu nạp được gần 1000 từ thoải mái “chém gió” với Tây mà không sợ bị cạn vốn.